Lamborghini Huracán LP 610-4 t
V83
GIẢI TRÍ-DOWNLOAD-TIỆN ÍCH

Hi,Hãy giới thiệu trang:

vipgiaitri.wap.sh

này tới bạn bè và người thân bạn nhé!


.:๑۩۞۩๑:WAP SẠCH KHÔNG KÍCH HOẠT:๑۩۞۩๑ღ
Mình khuyên các bạn đọc cái này. Tuy nó có hơi dài nhưng mình nó rất có ích. Mình chỉ giới thiệu những cái cơ bản nhất. Mà chắc mình giờ cũng chỉ biết mỗi mấy cái đó thôi . Cấu trúc mình có dựa theo sơ đồ của w3schools. Do mình trình không có lắm nên nếu có sai sót xin nói để mình sửa . Và mình xin được phép stick post này trong box Kiến Thức Lập Trình.

1) PHP là gì?
Đầu tiên chúng ta cần biết PHP là gì? PHP là viết tắt của PHP: Hypertext Preprocessor. PHP là một ngôn ngữ server. Mọi đoạn mã chúng ta viết được server xử lí và đưa kết quả đến cho người dùng cuối. PHP có thể kết hợp với nhiều loại CSDL để lưu trữ thông tin.

Tập tin PHP đơn giản là văn bản có thể chứa các thẻ HTML, văn bản đơn thuần. Kết quả do tệp PHP đưa ra đến người dùng cuối cũng giống như các văn bản HTML khác. Thông thường tệp PHP có phần mở rộng là .php, .php3 hoặc .phtml

2) Yêu cầu
Để sử dụng PHP thông thường chúng ta dùng Apache2 với Module PHP. Ngoài ra còn cách dùng Nginx kết hợp với php-cgi. Về vấn đề cài đặt mình không đề cập. Vì ở đây chúng ta sẽ sử dụng Host. Thứ mà đã cài sẵn hết mọi thứ cho bạn

3) Cú pháp
Một đoạn mã PHP luôn bắt đầu bằng <?php và kết thúc bằng ?>. Ngoài ra, một số server cũng chấp nhận bắt đầu bằng <? và kết thúc bằng ?>. Tất nhiên trong một file chỉ đơn thuần có các đoạn mã PHP bạn có thể không cần thêm ?> ở cuối đoạn mã.

Lời khuyên là nên dùng theo cú pháp đầy đủ <?php ... ?> thay cho cách viết tắt <? ... ?> nhằm đảo bảo sự tương thích.

Một tệp PHP phải có phần mở rộng là .php, .php3 hoặc .phtml. Bạn có thể chèn các đoạn văn bản thông thường và sử dụng các thẻ HTML. Ví dụ:

PHP Code:
<html>
<body>

<?php
echo "We Love Đại Việt PDA";
?>

</body>
</html>
Ngoài ra bạn có thể đặt các chú thích trong đoạn mã PHP bằng cách sử dụng // cho 1 dòng chú thích hoặc # và cặp kí tự /* */ cho một đoạn chú thích. Ví dụ:
PHP Code:
<html>
<body>

<?php
//Đây là chú thích. Không được server xử lí

/*
Đây là chú thích với nhiều dòng.
Không được server xử lí
*/
?>

</body>
</html>
4) Biến
Cũng giống như Pascal. Có nhiều loại biến, biến toàn cục, biến cục bộ... NÓi mấy cái này mình cũng chả rành. Nên nhằm đi về vấn đề đơn giản, mình chỉ nói sơ lược về biến trong PHP.
Một biến trong PHP bắt đầu bằng kí tự $ và theo sau là tên biến.
Tên biến bắt buộc có ít nhất một kí tự.
Tên biến chỉ có thể gồm kí tự từ A-Z trong bảng chữ cái tiếng Anh, các số từ 0-9 và kí tự _
Tên biến phân biệt hoa thường. Nghĩa là biến y khác với biến Y
Tên biến không được bắt đầu bằng chữ số từ 0-9

Đây là các biến hợp lệ: $daivietpda, $dvpda2009, $_dvpda..
Đây là các biến không hợp lệ: $123, $đạiviệtpda,...

Biến trong PHP không cần khai báo trước. Có thể có giá trị là số nguyên, số thực, kí tự, chuỗi...

Chú ý: Tên biến đó là cách mình nói cho dễ. Thực ra tên biến theo PHP nói, tên biến có thể chứa các kí tự: A-Z, a-z và các kí tự từ 127-255 trong bảng mã ASCII

5) Các toán tử trong PHP
Các phép toán:
x + y : Phép cộng.
x - y : Phép trừ.
x * y : Phép nhân.
x / y : Phép chia.
x % y : Phần dư phép chia.
- x : Số đối.
a . b : Phép nối hai chuỗi.

Các phép gán:
x = y : gán cho x giá trị bằng giá trị của y.
x += y tương đương x = x + y : gán cho x giá trị bằng giá trị có sẵn của x cộng với giá trị của y.
x -= y tương đương x = x - y : gán cho x giá trị bằng giá trị có sẵn của x trừ đi giá trị của y.
x *=y tương đương x = x * y : gán cho x giá trị bằng giá trị có sẵn của x nhân với giá trị của y.
x /=y tương đương x = x / y : gán cho x giá trị bằng giá trị có sẵn của x chia cho giá trị của y.
x %=y tương đương x = x % y : gán cho x giá trị bằng phần dư giá trị có sẵn của x chia cho giá trị của y.

Các phép tăng/giảm giá trị:
++x : tăng giá trị của x thêm 1, sau đó trả kết quả.
x++: trả kết quả của x, sau đó tăng giá trị x thêm 1.
--x : giảm giá trị của x thêm 1, sau đó trả kết quả.
x--: trả kết quả của x, sau đó giảm giá trị x thêm 1.

Các phép so sánh:
x == y : đúng nếu x bằng y.
x === y : đúng nếu x bằng y và x, y cùng kiểu (5 === "5" false).
x != y hoặc x <> y: đúng nếu x không bằng y.
x > y : đúng nếu x lớn hơn y.
x < y : đúng nếu x nhỏ hơn y.
x >= y : đúng nếu x lớn hơn hoặc bằng y.
x <=y : đúng nếu x nhỏ hơn hoặc bằng y.

Các phép Lô-gíc
x and y hoặc x && y : đúng nếu cả x và y đều đúng.
x or y hoặc x || y : đúng nếu x đúng hoặc y đúng hoặc cả x và y đúng.
x xor y : đúng nếu chỉ hoặc x hoặc y đúng. Cả x và y đều đúng sẽ sai.
!x : đúng nếu x không đúng .

6) Cậu lệnh if ... else ...
Câu lệnh if...: Thực hiện câu lệnh nếu biểu thức điều kiện đúng
PHP Code:
if (điều kiện) câu lệnh nếu điều kiện đúng;
Nếu có nhiều câu lệnh chúng ta để trong cặp kí tự { và }

Câu lệnh if ... else ...: Thực hiện cậu lệnh 1 nếu biểu thức điều kiện đúng, ngược lại thực hiện câu lệnh 2
PHP Code:
if (điều kiện)
câu lệnh nếu điều kiện đúng;
else
câu lệnh nếu điều kiện sai;
Câu lệnh if ... elseif ... else ...: thực hiện câu lệnh 1 nếu điều kiện 1 đúng. Nếu điều kiện 1 sai, xét điều kiện 2. Nếu điều kiện 2 đúng thực hiện câu lệnh 2. Nếu sai thực hiện câu lệnh 3. Bạn có thể sử dụng nhiều hơn nữa elseif
PHP Code:
if (điều kiện 1)
câu lệnh nếu điều kiện 1 đúng;
elseif (điều kiện 2)
câu lệnh nếu điều kiện 1 sai và điều kiện 2 đúng;
else
câu lệnh nếu điều kiện 2 sai
7) Câu lệnh Switch
PHP Code:
switch (n) {
case gia_tri1 :
câu lệnh thực hiện nếu n bằng gia_tri1;
break;
case gia_tri2 :
câu lệnh thực hiện nếu n bằng gia_tri2;
break;
defaut :
câu lệnh thực hiện nếu n đều khác gia_tri1 và gia_tri2;
}
Lưu ý: lệnh break là cần thiết để tránh trường hợp tiếp tục chạy lệnh trong trường hợp kế tiếp.

8) Mảng
Biến là một nơi để chứa các giá trị. Tuy nhiên một biến chỉ có một giá trị. Mảng cũng là một nơi để chứa giá trị. Tuy nhiên mảng có thể chứa một loạt các giá trị khác nhau. Đơn giản là thế

Một mảng có dạng $ten_mang['key']. Trong đó ten_mang là tên mảng. key là chỉ số mảng.

Mảng có thể khai báo bằng cách sau
PHP Code:
$leaders = array('manhhung', 'Lê Tí', 'solitary1510');
Ta sẽ được như sau
$leaders['0'] có giá trị manhhung
$leaders['1'] có giá trị Lê Tí
$leaders['2'] có giá trị solitary1510
PHP Code:
$leaders['0'] = 'manhhung';
$leaders['1'] = 'Lê Tí';
$leaders['2'] = 'solitary1510';
Ta sẽ được như sau
$leaders['0'] có giá trị manhhung
$leaders['1'] có giá trị Lê Tí
$leaders['2'] có giá trị solitary1510
PHP Code:
$leaders = array('admin' => 'manhhung', 'smod1' => 'Lê Tí', 'smod2' => 'solitary1510');
Ta sẽ được như sau
$leaders['admin'] có giá trị manhhung
$leaders['smod1'] có giá trị Lê Tí
$leaders['smod2'] có giá trị solitary1510
Trong bài viết Những điều cơ bản nhất về PHP (Phần 1), mình đã có giới thiệu với mọi người về một số thứ như: khái niệm, cú pháp, biến, toán tử, các câu lệnh rẽ nhánh và mảng. Hôm nay mình tiếp tục đi tiếp trong phần 2 các mục sau: các vòng lặp, hàm và biểu mẫu. Còn cái nâng cao thì chỉ biết thôi! Do thời gian không được rảnh rỗi nên hôm nay mới có phần 2 được . Anh em ai có hiểu biết cũng mong đọc qua để xem giúp, vì mình viết không thể tránh được sai xót . Nếu có sai xót hãy reply để cho anh em khỏi gặp sai lầm

I- Các vòng lặp trong PHP
Với các vòng lặp trong PHP, chúng ta có thể thực hiện một đoạn mã nhiều lần hoặc cho đến khi điều kiện vẫn đúng mà không cần phải viết đoạn mã đó trong tệp PHP nhiều lần. Trong PHP chúng ta có một số vòng lặp sau đây:
while - lặp đoạn lệnh cho đến khi điều kiện không còn đúng.
do...while - chạy đoạn mã một lần rồi kiểm tra điều kiện. Tiếp tục chạy đoạn mã cho đến khi điều kiện sai.
for - lặp đoạn mã một số lần nào đó.
foreach - lặp đoạn mã với mỗi phần tử trong mảng.

1) Câu lệnh while
PHP Code:
while (điều kiện) {
các câu lệnh muốn thực hiện;
}
Ví dụ:
PHP Code:
<?php
$i=1;
while($i<=4) {
echo "Số " . $i . "<br />";
$i++;
}
?>
Ta sẽ được kết quả sau
Mã:
Số 1
Số 2
Số 3
Số 4
2) Câu lệnh do...while
PHP Code:
do {
câu lệnh muốn thực hiện;
}
while (điều kiện);
Ví dụ:
PHP Code:
<?php
$i=1;
do {
echo "The number is " . $i . "<br />";
$i++;
}
while ($i<=4);
?>
Ta sẽ được kết quả sau
Mã:
Số 1
Số 2
Số 3
Số 4
Số 5
3) Câu lệnh for
PHP Code:
for (giá trị đầu; điều kiện; cách tăng) {
câu lệnh thực hiện;
}
Ví dụ: Đoạn mã sau chạy từ 1 đến 4 và trả lại kết quả tổng từ 1 đến 4
PHP Code:
<?php
$tong = 0;
for ($i=1; $i<=4; $i++) {
$tong = $tong + $i;
}
echo 'Tổng từ 1 đến 4 là ' . $tong;
?>
4) Câu lệnh foreach
Cách dùng thứ nhất
PHP Code:
foreach ($ten_mang as $gia_tri_tam) {
các lệnh muốn thực hiện;
}
Ví dụ:
PHP Code:
<?php
$leaders = array('manhhung', 'Lê Tí', 'solitary1510', 'D.r.e.a.m', 'cehdv', 'ngothaiduong');
foreach ($leaders as $name)
echo $name . ', ';
?>
Ta sẽ được kết quả sau
Mã:
manhhung, Lê Tí, solitary1510, D.r.e.a.m, cehdv, ngothaiduong,
Cách dùng thứ hai
PHP Code:
foreach ($ten_mang as $key_tam => $gia_tri_tam) {
các lệnh muốn thực hiện;
}
Ví dụ:
PHP Code:
<?php
$leaders = array(
'admin' = 'manhhung',
'smod1' = 'Lê Tí',
'smod2' = 'solitary1510');
foreach ($leaders as $chuc_vu => $name)
echo $name . ' - ' . $chuc_vu . '<br />';
?>
Ta sẽ được kết quả sau
Mã:
manhhung - admin
Lê Tí - smod1
solitary1510 - smod2
II- Các Hàm Trong PHP
PHP bản thân nó đã có sẵn rất nhiều hàm rồi (xem tại http://www.php.net/manual/en/funcref.php). Nhưng nhiều không có nghĩa là đáp ứng đủ mong muốn của ta. Trong phần này mình sẽ hướng dẫn mọi người cách tạo ra những hàm đơn giản nhất. Khi đã tạo xong một hàm, chúng ta cần gọi hàm như y như các hàm có sẵn của PHP.
1) Cú pháp
PHP Code:
function ten_ham(các tham số nếu cần thiết) {
các lệnh muốn thực hiện;
}
Tên hàm cũng tuân thủ các quy tắc như tên biến.
Gọi hàm
PHP Code:
ten_ham(các tham số nếu có)
2) Các ví dụ
Một ví dụ về hàm không tham số
PHP Code:
<?php
function chao_mung() {
echo "Chào mừng bạn đến với Cộng Đồng Wap Việt - ĐạiViệtPDA";
}
chao_mung();
?>
Ta sẽ được kết quả sau
Mã:
Chào mừng bạn đến với Cộng Đồng Wap Việt - ĐạiViệtPDA
Một ví dụ về hàm có tham số
PHP Code:
<?php
function chao_mung($name) {
echo "Chào mừng ".$name." đến với Cộng Đồng Wap Việt - ĐạiViệtPDA";
}
$ten = "solitary1510"
chao_mung($ten);
?>
Ta sẽ được kết quả sau
Mã:
Chào mừng solitary1510 đến với Cộng Đồng Wap Việt - ĐạiViệtPDA
Một ví dụ về hàm trả lại kết quả sử dụng return
PHP Code:
<?php
function tinh_tong($a,$b) {
$tong = $a + $b;
return $tong;
}
echo "15 + 10 = " . tinh_tong(15,10);
?>
Ta sẽ được kết quả
Mã:
15 + 10 = 25
III- Biểu mẫu
Với các biểu mẫu chúng ta có thể lấy dữ liệu do người dùng nhập thông qua hai biến có sẵn là $_POST và $_GET. Chúng ta xét ví dụ dưới đây
HTML Code:
<form action="chaomung.php" method="post">
Tên: <input type="text" name="name" />
Giới tính: <input type="text" name="sex" />
<input type="submit" />
</form>
Đây là một file HTML đơn thuần. Sau khi người dùng truy nhập và nhập tên và giới tính của họ và nhấn gửi. Toàn bộ nội dung sẽ gửi đến một tập tin PHP có tên là chaomung.php có nội dung như sau
PHP Code:
Xin chào <?php echo $_POST["name"]; ?>!<br />
Bạn là <?php echo $_POST["sex"]; ?>.
Và kết quả sẽ là một thứ tương tự thế này tùy theo cách mà bạn đã nhập
Mã:
Xin chào solitary1510!
Bạn là nam.
Để lấy dữ liệu người dùng nhập chúng ta có 2 cách đó chính là method="post" và method="get". Khi sử dụng method="post" ta sẽ sử dụng biến $_POST để lấy dữ liệu. Và khi sử dụng method="get" ta sử dụng dụng biến $_GET

~> Vậy điểm khác biệt giữa $_POST và $_GET là gì?
Khi sử dụng method="get" toàn bộ dữ liệu được gửi sẽ hiển thị trên thanh địa. Còn method="post" thì không. Với ví dụ trên, khi sử dụng method="get" địa chỉ của chúng ta có dạng http://domain.com/path/chaomung.php?...ry1510&sex=nam. CÒn nếu sử dụng method="post" thì địa chỉ sẽ chỉ là http://domain.com/path/chaomung.php

~> Khi nào sử dụng method="post", khi nào sử dụng method="get"?
Cái này cũng tùy ở cách bạn sử dụng mà thôi . Nhưng tất nhiên chả ai dùng method="get" để lấy dữ liệu như một bài viết, mật khẩu. Thế thì cái URL của chúng ta nó sẽ dài ngoằng khi gửi bài còn mật khẩu thì thấy rõ ở url. Do đó việc sử dụng 2 phương thức này tùy ở bạn.

~> Lưu ý: còn một biến nữa đó chính là $_REQUEST. Nó lấy dữ liệu của cả 2 loại method="get" và method="post". Như trong ví dụ trên không cần biết bạn dùng phương thức gì ở biểu mẫu. Chỉ cần file chaomung.php có nội dung như sau ta cũng sẽ được kết quả tương tự
PHP Code:
Xin chào <?php echo $_REQUEST["name"]; ?>!<br />
Bạn là <?php echo $_REQUEST["sex"]; ?>.
Xong! Thế là cũng nhẹ người. Được 2 lần viết bài đàng hoàng mới biết cực khổ thế nào. Vậy là 2 bài viết về Những điều cơ bản nhất về PHP của mình đã xong. Chả biết có được phần nâng cao không nữa. Tất nhiên mình sẽ cố gắng hết sức để viết rồi. Ngoài ra nếu ai muốn tìm hiểu sâu hơn về PHP. Mình khuyên nên ngâm cứu cái tài liệu này của PHP http://www.php.net/download-docs.php. Rất là hữu ích
•thống kê khách